ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN
QUẢNG
XƯƠNG
|
CỘNG
HOÀ
XÃ
HỘI
CHỦ
NGHĨA
VIỆT
NAM
Độc
lập
-
Tự
do
-
Hạnh
phúc
|
Số:
2362
/QĐ-
UBND
|
Quảng
Xương,
ngày24
tháng
5
năm
2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt
Quy
hoạch
chi
tiết
xây
dựng
tỷ
lệ
1/500
Khu
dân
cƣ
mới
2
bên đường Thanh Niên tại thôn 4, xã Quảng Giao, huyện Quảng Xƣơng.
ỦY
BAN
NHÂN
DÂN
HUYỆN
QUẢNG
XƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phượng ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 35/2018/QH14; Luật số
62/2020/QH14);
Căn
cứ
các
Nghị
định
của
Chính
phủ: Số
44/2015/NĐ-CP
ngày
06/5/2015 Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; số 72/2019/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng của Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: Số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; số 02/2017/TTBXD ngày 01/3/2017 hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn; số 01/2021/TT-BXD ngày 18/5/2021 ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định 5445/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc
phê
duyệt điều chỉnh quy
hoạch xây
dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định 2438/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc đính chính, hiệu chỉnh đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 4693/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của UBND huyện Quảng Xương về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng xã Quảng Giao, huyện Quảng Xương đến năm 2030;
Căn
cứ
Công
văn
số
2013/SXD-PTĐT
ngày
04/4/2023
của
Sở
Xây
dựng
về việc
tham
gia
ý
kiến
về
đồ
án
Quy
hoạch
xây
dựng
chi
tiết
tỷ
lệ
1/500
Khu
dân
cư mới
2
bên
đường
Thanh
Niên
tại
thôn
4,
xã
Quảng
Giao,
huyện
Quảng
Xương;
Theo đề nghị của Chủ tịch UBND xã Quảng Giao tại Tờ trình số 21/TTr- UBND ngày 11/4/2023 và Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng (kèm theo báo cáo thẩm định số 200/KTHT-TĐ ngày 21/4/2023).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới 2 bên đường Thanh Niên tại thôn 4, xã Quảng Giao, huyện Quảng Xương, với một số nội dung chính như sau:
1.
Tên đồ án:
Quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới 2 bên đường Thanh Niên tại thôn 4, xã Quảng Giao, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
2.
Đơn
vị
chủ
trì
lập:
Ủy
ban
nhân
dân
xã
Quảng
Giao.
3.
Phạm
vi,
ranh
giới
và
diện
tích
khu
đất
lập
quy
hoạch.
a)
Phạm
vi,
ranh
giới.
Khu đất lập Quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới 2
bên
đường
Thanh
Niên
tại
thôn
4,
xã
Quảng
Giao
có
vị
trí
thuộc
lô
PT-01, PT-02, PT-03
(chức năng là đất phát triển dân cư mới)
và đất đường giao
thông, thuộc địa giới hành chính xã Quảng Giao, huyện Quảng Xương. Ranh giới như sau:
-
Phía
Bắc:
giáp
đất
nông
nghiệp;
-
Phía
Tây:
giáp
kênh
thủy
lợi
B30;
-
Phía
Đông:
giáp
khu
dân
cư,
đất
nông
nghiệp;
-
Phía
Nam:
giáp
đất
nông
nghiệp.
b)
Quy
mô
diện
tích.
-
Diện
tích
lập
quy
hoạch
chi
tiết,
tỷ
lệ
1/500:
40.900,75
m
2
.
-
Diện
tích
đo
vẽ
khảo
sát
địa
hình
tỷ
lệ
1/500:
khoảng
6,39
ha;
4.
Tính
chất,
chức
năng.
Là
khu
dân
cư
mới phát
triển,
quy
mô nhóm
nhà
ở
có
các
chức
năng
chính bao gồm: Nhà ở liền kề, khuôn viên cây xanh công cộng và các công trình hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu cho người dân trong khu vực quy hoạch.
5.
Các
chỉ
tiêu
kinh
tế
kỹ
thuật.
5.1.
Quy
mô
dân
số
:
650
người.
5.2.
Các
chỉ
tiêu
kinh
tế
kỹ
thuật.
a)
Chỉ
tiêu
sử
dụng
đất:
45
-
55
m
2
/người.
-
Đất
ở
tối
thiểu:
25
m
2
/người.
-
Đất
cây
xanh
công
cộng:
2,0
m
2
/người.
b)
Chỉ
tiêu
xây
dựng.
Công
trình
nhà
ở:
tầng
cao
trung
bình
02
-
05
tầng,
mật
độ
xây
dựng khoảng 70 - 90%.
c)
Chỉ
tiêu
các
công
trình
hạ
tầng
kỹ
thuật.
-
Giao
thông:
Đất
giao
thông
25
30%.
-
Cấp
điện:
150
W/người.
-
Cấp
nước:
80
lít/người/ngđ.
-
Thoát
nước:
Nước
mưa
và
nước
thải
riêng
biệt.
d)
Chỉ tiêu xử lý chất thải: 1,3 kg/người/ngày đêm (Rác thải: Thu gom xử lý 100%).
5.3.
Đất
nhà
ở
kiểu
chia
lô
liền
kề.
a)
Đất ở:
Được chia ra làm 125 lô đất liền kề từ LK1-01 đến LK10-18. Các lô ở được bố trí tại vị trí các trục đường giao thông, gắn với các tiện ích
toàn khu.
Quy mô đất ở liền kề: 15.990,14 m
2
; Mật độ xây dựng: (70-:-90)% ;
Chiều cao tầng: 02 - 05 tầng; Hệ số sử dụng đất: 3,5 lần.
Bao
gồm
các
lô
đất
có
kích
thước
khác
nhau
chủ
yến
là
các
lô
(5mx25m).
b)
Đất
khuôn
viên
cây
xanh:
Khu công viên cây xanh với diện tích 1.341,10 m
2
và cây xanh dọc các tuyến đường là không gian mở, lõi xanh của khu vực, bao gồm cây xanh, đường dạo, là không gian dạo chơi, thư giãn, nơi sinh hoạt cộng đồng của khu vực.
c)
Đất
bãi
đỗ
xe
công
cộng:
Khu đất bãi đỗ xe công cộng với diện tích 1.631,20 m
2
đảm bảo nhu cầu gửi xe tối thiếu 2,5 m
2
/người.
6.
Quy
hoạch
sử
dụng
đất.
6.1.
Bảng
thống
kê
quy
hoạch
sử
dụng
đất.
ST
T
|
Ký
hiệu
|
Số
lô
|
Tổng (m2)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Mật
độ
(%)
|
Hệ
số
SDĐ
|
Tỷ
lệ
(%)
|
I
|
Đất
ở
kiểu
chia
lô
|
125
|
15.990,14
|
2-
5
|
70-
90
|
3,50
|
39,09
|
1
|
Đất
ở
kiểu
chia
lô
1
|
12
|
1.406,28
|
2-
5
|
70-
90
|
3,50
|
3,44
|
2
|
Đất
ở
kiểu
chia
lô
2
|
03
|
375,00
|
2-
5
|
70-
90
|
3,50
|
0,92
|
3
|
Đất
ở
kiểu
chia
lô
3
|
12
|
1.495,50
|
2-
5
|
70-
90
|
3,50
|
3,66
|
4
|
Đất
ở
kiểu
chia
lô
4
|
12
|
1.489,96
|
2-
5
|
70-
90
|
3,50
|
3,64
|
5
|
Đất
ở
kiểu
chia
lô
5
|
04
|
500,00
|
2-
5
|
70-
90
|
3,50
|
1,22
|
6
|
Đất
ở
kiểu
chia
lô
6
|
19
|
2.432,34
|
2-
5
|
70-
90
|
3,50
|
5,95
|
7
|
Đất
ở
kiểu
chia
lô
7
|
17
|
2.263,48
|
2-
5
|
70-
90
|
3,50
|
5,53
|
8
|
Đất
ở
kiểu
chia
lô
8
|
13
|
1.733,22
|
2-
5
|
70-
90
|
3,50
|
4,24
|
9
|
Đất
ở
kiểu
chia
lô
9
|
15
|
2.045,12
|
2-
5
|
70-
90
|
3,50
|
5,00
|
10
|
Đất
ở
kiểu
chia
lô
10
|
18
|
2.249,24
|
2-
5
|
70-
90
|
3,50
|
5,50
|
II
|
Đất
cây
xanh
công
cộng
|
02
|
1.341,10
|
|
3-
5
|
|
3,28
|
1
|
Đất
cây
xanh
công
cộng
CX-01
|
01
|
407,50
|
|
3-
5
|
|
1,00
|
2
|
Đất
cây
xanh
công
cộng
CX-02
|
01
|
933,60
|
|
3-
5
|
|
2,28
|
III
|
Đất
bãi
đỗ
xe
công
cộng
|
02
|
1.631,20
|
|
|
|
3,99
|
1
|
Đất
bãi
đỗ
xe
công
cộng
P-
01
|
01
|
500,00
|
|
|
|
1,22
|
2
|
Đất
bãi
đỗ
xe
công
cộng
P-
02
|
01
|
1.131,20
|
|
|
|
2,77
|
IV
|
Đất
giao
thông
hạ
tầng kỹ thuật
|
|
21.938,31
|
|
|
|
53,64
|
Tổng
cộng
|
|
40.900,75
|
|
|
|
100
|
6.2.
Tổ
chức
không
gian
-
Hệ
thống
các
tuyến
đường
giao
thông
theo
dạng
ô
bàn
cờ.
-
Tổ
chức
các
tuyến
giao
thông
chính,
trục
cảnh
quan
của
toàn
khu.
-
Thực hiện các giải pháp tổ chức không gian để đảm bảo liên kết hài hoà các khu chức năng, đảm
bảo các yếu tố xã hội, kỹ
thuật công bằng với mọi công trình và con người trong toàn khu.
-
Tổ chức các khu công viên cây xanh, công trình hạ tầng xã hội phục vụ trong toàn khu.
7.
Quy
hoạch
hệ
thống
hạ
tầng
kỹ
thuật.
7.1.
Quy
hoạch
giao
thông.
*
Hệ
thống
đường
giao
thông
khu
vực:
-
Mặt
cắt
1-1:
Lộ
giới:
40,0m,
trong
đó:
lòng
đường
xe
chạy:
2x7,0
=14,0m,
vỉa
hè:
2x5,0=
10,0m,
khoảng
lùi:
2x8,0m=16,0
m.
-
Mặt cắt 2-2
: Lộ giới: 17,50m, trong đó: Vỉa hè: 2x5m = 10,0m; lòng đường: 7,50m.
Tất
cả
các
tuyến
đường
giao
thông
đều
có
dải
cây
xanh
để
giảm
tiếng ồn, giảm bụi cho khu vực. Tuỳ theo tuyến đường có thể là cây bóng mát hoặc cây bụi, bồn hoa trang trí, tạo các tuyến đi bộ dọc vỉa hè đường có cây xanh bóng mát.
7.2.
Quy
hoạch
san
nền.
-
Cao
độ
nền
thiết
kế
trung bình
từ
(+4,75
-
+4,85)
m;
-
Vật liệu san nền bằng đất đầm
chặt K≥90. Các khu vực có ao,
hồ mương có bùn sẽ được bóc lớp bùn đáy ao trước khi đắp nền, chiều dày trung bình
0,3m.
7.3.
Quy
hoạch
thoát
nước
mưa.
Sử
dụng
hệ
thống
thoát
nước
mưa
chảy
riêng.
Tận
dụng
địa
hình
trong
quá
trình
vạch
mạng
lưới
thoát
nước
đảm
bảo thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
Mạng
lưới
thoát
nước
có
chiều
dài
các
tuyến
cống
thoát
nước
là
ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước mặt là nhanh nhất.
Nước
mưa
được
thu
vào
hệ
thống
cống
thoát
nước
chạy
dọc
các
tuyến đường, sau đó đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực quy hoạch.
Mạng lưới thoát nước trong khu vực lập dự án: loại cống thoát nước tiết
diện D600 và D800; chạy dọc theo các tuyến đường trong khu đất quy hoạch.
Hệ
thống
cống
thoát
nước
được
thiết
kế
với
độ
dốc
i
≥
0,05%.
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, kết cấu dùng bằng BTCT. Trên hệ thống thoát nước có các công trình kỹ thuật như hố
ga thu nước mưa... theo quy định hiện hành.
7.4.
Quy
hoạch
cấp
điện.
a)
Cơ
sở
số
liệu
thiết
kế:
-
QCVN 07:2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật; Tiêu chuẩn TCXDVN 333: 2005 “Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế”.
-
Quy phạm trang thiết bị điện do Bộ Công nghiệp 11 TCN-20-2006 “Trang bị phân phối và trạm
biến áp”; Quy phạm
trang thiết bị điện do Bộ Công nghiệp 11 TCN-19-2006 “hệ thống đường dẫn điện”; Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2010 - 2015 có xét tới 2020.
b)
Chỉ
tiêu
cấp
điện.
Nhà
chia
lô:
2,0 -
3,0
KW/hộ.
Chiếu
sáng
đường
rộng
10,5m:
0,6-0,8
cd/m2. Chiếu sáng đường rộng 7,5m: 0,4 cd/m2.
c)
Dự
báo
nhu
cầu
phụ
tải:
122,0
hộ
dân.
d)
Định
hướng
cấp
điện.
Nguồn điện cấp cho khu dân cư được lấy từ đường dây trung thế 35kV cách vị trí quy hoạch 121,26 m về phía Nam.
*
Điện
hạ
thế:
Xây dựng mới các tuyến cáp ngầm hạ thế từ trạm biến áp đi dọc theo các trục đường giao thông nội bộ cấp tới các tủ gom công tơ được đặt trên hè cấp điện cho sinh hoạt kết hợp chiếu sáng.
*
Điện
chiếu
sáng:
Các tuyến đường trong dân cư được chiếu sáng bằng đèn cao áp bóng
Led. Độ chói trung bình đạt
0,8 - 1 Cd/m2 khoảng cách trung bình giữa các cột là 35m. Dây dẫn dùng cáp XLPE/PVC hoặc cáp voặn xoắn AL/PVC đi kết hợp với lưới điện hạ thế.
Tất
cả
các
đường
nội
bộ
trong
khu
vực
có
chiều
rộng
7,0
m
được
chiếu
sáng bằng 1 dãy đèn bố trí một bên với khoảng cách trung bình 35m. Đường rộng hơn 10m được chiếu sáng bằng 2 dãy dọc hai bên đối xứng nhau với khoảng cách 35m.
7.5.
Mạng
lưới
thoát
nước
thải.
Mạng
lưới
thoát
nước
thải
sử
dụng
hệ
thống
mạng
lưới
riêng.
Hệ thống giếng thăm được bố trí trên mạng lưới đường cống thoát nước
với khoảng cách từ 20 - 40m.
Nước thải được thu gom vào các tuyến cống D300, sau đó được thu gom về hệ thống thoát nước thải quy hoạch chung.
(Chi
tiết
có hồ
sơ
kèm
theo).
Điều
2.
Tổ
chức
thực
hiện.
1.
Ủy
ban
nhân
dân
xã
Quảng
Giao
(chủ
đầu
tư):
-
Chủ trì phối hợp với Phòng Kinh tế
và Hạ tầng và
đơn vị có liên quan tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy
hoạch, chậm
nhất là 15 ngày
kể từ
ngày
quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để nhân dân biết, kiểm tra giám sát và thực hiện.
-
Bàn giao đầy đủ hồ sơ quy hoạch đã được đóng dấu thẩm định về Sở Xây dựng, Phòng Kinh tế và Hạ tầng để làm cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
-
Tổ chức đưa mốc giới quy hoạch ra ngoài thực địa (cắm mốc, định vị ranh giới quy hoạch, tim tuyến, lộ giới các trục giao thông chính, các khu vực bảo vệ) và quản lý theo quy định.
2.
Phòng Kinh tế và Hạ tầng, các ngành, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo quy hoạch
theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều
3.
Quyết
định
này
có
hiệu
lực
thi
hành
kể
từ
ngày
ký.
Chánh Văn phòng HĐND - UBND huyện, Trưởng các Phòng: Kinh tế và Hạ tầng, Tài chính - Kế hoạch, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND xã Quảng Giao và Thủ trưởng các đơn vị, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như
Điều
3
QĐ;
-
Chủ
tịch
UBND
huyện
(để
b/cáo);
-
Các
đ/c
Phó
Chủ
tịch
UBND
huyện;
-
Các
phòng
chuyên
môn
có
liên
quan;
-
Lưu:
VT,
KTHT
(LVNhat-
2023.QH).
|
TM.
ỦY
BAN
NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ
TỊCH (Đã ký)
Nguyễn
Đình
Dự
|