image banner
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới 2 bên đường Thanh Niên tại thôn 4, xã Quảng Giao, huyện Quảng Xương.
Lượt xem: 168

  ỦY BAN NHÂN DÂN

  HUYỆN QUẢNG XƯƠNG

CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: 2362 /QĐ- UBND

 

Quảng Xương, ngày24 tháng 5 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân mới 2 bên đường Thanh Niên tại thôn 4, xã Quảng Giao, huyện Quảng Xƣơng.

 

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN QUẢNG XƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phượng ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 35/2018/QH14; Luật số 62/2020/QH14);

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; số 72/2019/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng của Chính phủ;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: Số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; số 02/2017/TTBXD ngày 01/3/2017 hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn; số 01/2021/TT-BXD ngày 18/5/2021 ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định 5445/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định 2438/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc đính chính, hiệu chỉnh đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 4693/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của UBND huyện Quảng Xương về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng xã Quảng Giao, huyện Quảng Xương đến năm 2030;

Căn cứ Công văn số 2013/SXD-PTĐT ngày 04/4/2023 của Sở Xây dựng về việc tham gia ý kiến về đồ án Quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới 2 bên đường Thanh Niên tại thôn 4, Quảng Giao, huyện Quảng Xương;

Theo đề nghị của Chủ tịch UBND xã Quảng Giao tại Tờ trình số 21/TTr- UBND ngày 11/4/2023 và Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng (kèm theo báo cáo thẩm định số 200/KTHT-TĐ ngày 21/4/2023).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới 2 bên đường Thanh Niên tại thôn 4, xã Quảng Giao, huyện Quảng Xương, với một số nội dung chính như sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới 2 bên đường Thanh Niên tại thôn 4, xã Quảng Giao, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.

2. Đơn vị chủ trì lập: Ủy ban nhân dân Quảng Giao.

3. Phạm vi, ranh giới diện tích khu đất lập quy hoạch.

a) Phạm vi, ranh giới.

Khu đất lập Quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới 2 bên đường Thanh Niên tại thôn 4, Quảng Giao vị trí thuộc PT-01, PT-02, PT-03 (chức năng là đất phát triển dân cư mới) và đất đường giao thông, thuộc địa giới hành chính xã Quảng Giao, huyện Quảng Xương. Ranh giới như sau:

- Phía Bắc: giáp đất nông nghiệp;

- Phía Tây: giáp kênh thủy lợi B30;

- Phía Đông: giáp khu dân cư, đất nông nghiệp;

- Phía Nam: giáp đất nông nghiệp.

b) Quy diện tích.

- Diện tích lập quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500: 40.900,75 m 2 .

- Diện tích đo vẽ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500: khoảng 6,39 ha;

4. Tính chất, chức năng.

khu dân mới phát triển, quy mô nhóm nhà các chức năng chính bao gồm: Nhà ở liền kề, khuôn viên cây xanh công cộng và các công trình hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu cho người dân trong khu vực quy hoạch.

5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

5.1. Quy dân số : 650 người.

5.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

a) Chỉ tiêu sử dụng đất: 45 - 55 m 2 /người.

- Đất tối thiểu: 25 m 2 /người.

- Đất cây xanh công cộng: 2,0 m 2 /người.

b) Chỉ tiêu xây dựng.

Công trình nhà ở: tầng cao trung bình 02 - 05 tầng, mật độ xây dựng khoảng 70 - 90%.

c) Chỉ tiêu các công trình hạ tầng kỹ thuật.

- Giao thông: Đất giao thông 25 30%.

- Cấp điện: 150 W/người.

- Cấp nước: 80 lít/người/ngđ.

- Thoát nước: Nước mưa nước thải riêng biệt.

d) Chỉ tiêu xử lý chất thải: 1,3 kg/người/ngày đêm (Rác thải: Thu gom xử lý 100%).

5.3. Đất nhà kiểu chia liền kề.

a) Đất ở: Được chia ra làm 125 lô đất liền kề từ LK1-01 đến LK10-18. Các lô ở được bố trí tại vị trí các trục đường giao thông, gắn với các tiện ích toàn khu.

Quy mô đất ở liền kề: 15.990,14 m 2 ; Mật độ xây dựng: (70-:-90)% ; Chiều cao tầng: 02 - 05 tầng; Hệ số sử dụng đất: 3,5 lần.

Bao gồm các đất kích thước khác nhau chủ yến các (5mx25m).

b) Đất khuôn viên cây xanh:

Khu công viên cây xanh với diện tích 1.341,10 m 2 và cây xanh dọc các tuyến đường là không gian mở, lõi xanh của khu vực, bao gồm cây xanh, đường dạo, là không gian dạo chơi, thư giãn, nơi sinh hoạt cộng đồng của khu vực.

c) Đất bãi đỗ xe công cộng:

Khu đất bãi đỗ xe công cộng với diện tích 1.631,20 m 2 đảm bảo nhu cầu gửi xe tối thiếu 2,5 m 2 /người.

6. Quy hoạch sử dụng đất.

6.1. Bảng thống quy hoạch sử dụng đất.

ST T

hiệu

Số

Tổng (m2)

Tầng cao (tầng)

Mật độ (%)

Hệ số SDĐ

Tỷ lệ (%)

I

Đất kiểu chia

125

15.990,14

2- 5

70- 90

3,50

39,09

1

Đất kiểu chia 1

12

1.406,28

2- 5

70- 90

3,50

3,44

2

Đất kiểu chia 2

03

375,00

2- 5

70- 90

3,50

0,92

3

Đất kiểu chia 3

12

1.495,50

2- 5

70- 90

3,50

3,66

4

Đất kiểu chia 4

12

1.489,96

2- 5

70- 90

3,50

3,64

5

Đất kiểu chia 5

04

500,00

2- 5

70- 90

3,50

1,22

6

Đất kiểu chia 6

19

2.432,34

2- 5

70- 90

3,50

5,95

7

Đất kiểu chia 7

17

2.263,48

2- 5

70- 90

3,50

5,53

8

Đất kiểu chia 8

13

1.733,22

2- 5

70- 90

3,50

4,24

9

Đất kiểu chia 9

15

2.045,12

2- 5

70- 90

3,50

5,00

10

Đất kiểu chia 10

18

2.249,24

2- 5

70- 90

3,50

5,50

II

Đất cây xanh công cộng

02

1.341,10

3- 5

3,28

1

Đất cây xanh công cộng CX-01

01

407,50

3- 5

1,00

2

Đất cây xanh công cộng CX-02

01

933,60

3- 5

2,28

III

Đất bãi đỗ xe công cộng

02

1.631,20

3,99

1

Đất bãi đỗ xe công cộng

P- 01

01

500,00

1,22

2

Đất bãi đỗ xe công cộng

P- 02

01

1.131,20

2,77

IV

Đất giao thông hạ tầng kỹ thuật

21.938,31

53,64

Tổng cộng

40.900,75

100

6.2. Tổ chức không gian

- Hệ thống các tuyến đường giao thông theo dạng ô bàn cờ.

- Tổ chức các tuyến giao thông chính, trục cảnh quan của toàn khu.

- Thực hiện các giải pháp tổ chức không gian để đảm bảo liên kết hài hoà các khu chức năng, đảm bảo các yếu tố xã hội, kỹ thuật công bằng với mọi công trình và con người trong toàn khu.

- Tổ chức các khu công viên cây xanh, công trình hạ tầng xã hội phục vụ trong toàn khu.

7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

7.1. Quy hoạch giao thông.

* Hệ thống đường giao thông khu vực:

- Mặt cắt 1-1: Lộ giới: 40,0m, trong đó: lòng đường xe chạy: 2x7,0

=14,0m, vỉa hè: 2x5,0= 10,0m, khoảng lùi: 2x8,0m=16,0 m.

- Mặt cắt 2-2 : Lộ giới: 17,50m, trong đó: Vỉa hè: 2x5m = 10,0m; lòng đường: 7,50m.

Tất cả các tuyến đường giao thông đều dải cây xanh để giảm tiếng ồn, giảm bụi cho khu vực. Tuỳ theo tuyến đường có thể là cây bóng mát hoặc cây bụi, bồn hoa trang trí, tạo các tuyến đi bộ dọc vỉa hè đường có cây xanh bóng mát.

7.2. Quy hoạch san nền.

- Cao độ nền thiết kế trung bình từ (+4,75 - +4,85) m;

- Vật liệu san nền bằng đất đầm chặt K≥90. Các khu vực có ao, hồ mương có bùn sẽ được bóc lớp bùn đáy ao trước khi đắp nền, chiều dày trung bình 0,3m.

7.3. Quy hoạch thoát nước mưa.

Sử dụng hệ thống thoát nước mưa chảy riêng.

Tận dụng địa hình trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước đảm bảo thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy.

Mạng lưới thoát nước chiều dài các tuyến cống thoát nước ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước mặt là nhanh nhất.

Nước mưa được thu vào hệ thống cống thoát nước chạy dọc các tuyến đường, sau đó đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực quy hoạch.

Mạng lưới thoát nước trong khu vực lập dự án: loại cống thoát nước tiết diện D600 và D800; chạy dọc theo các tuyến đường trong khu đất quy hoạch.

Hệ thống cống thoát nước được thiết kế với độ dốc i 0,05%.

Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, kết cấu dùng bằng BTCT. Trên hệ thống thoát nước có các công trình kỹ thuật như hố ga thu nước mưa... theo quy định hiện hành.

7.4. Quy hoạch cấp điện.

a) sở số liệu thiết kế:

- QCVN 07:2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật; Tiêu chuẩn TCXDVN 333: 2005 “Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế”.

- Quy phạm trang thiết bị điện do Bộ Công nghiệp 11 TCN-20-2006 “Trang bị phân phối và trạm biến áp”; Quy phạm trang thiết bị điện do Bộ Công nghiệp 11 TCN-19-2006 “hệ thống đường dẫn điện”; Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2010 - 2015 có xét tới 2020.

b) Chỉ tiêu cấp điện.

Nhà chia lô: 2,0 - 3,0 KW/hộ.

Chiếu sáng đường rộng 10,5m: 0,6-0,8 cd/m2. Chiếu sáng đường rộng 7,5m: 0,4 cd/m2.

c) Dự báo nhu cầu phụ tải: 122,0 hộ dân.

d) Định hướng cấp điện.

Nguồn điện cấp cho khu dân cư được lấy từ đường dây trung thế 35kV cách vị trí quy hoạch 121,26 m về phía Nam.

* Điện hạ thế:

Xây dựng mới các tuyến cáp ngầm hạ thế từ trạm biến áp đi dọc theo các trục đường giao thông nội bộ cấp tới các tủ gom công tơ được đặt trên hè cấp điện cho sinh hoạt kết hợp chiếu sáng.

* Điện chiếu sáng:

Các tuyến đường trong dân cư được chiếu sáng bằng đèn cao áp bóng Led. Độ chói trung bình đạt 0,8 - 1 Cd/m2 khoảng cách trung bình giữa các cột là 35m. Dây dẫn dùng cáp XLPE/PVC hoặc cáp voặn xoắn AL/PVC đi kết hợp với lưới điện hạ thế.

Tất cả các đường nội bộ trong khu vực chiều rộng 7,0 m được chiếu

sáng bằng 1 dãy đèn bố trí một bên với khoảng cách trung bình 35m. Đường rộng hơn 10m được chiếu sáng bằng 2 dãy dọc hai bên đối xứng nhau với khoảng cách 35m.

7.5. Mạng lưới thoát nước thải.

Mạng lưới thoát nước thải sử dụng hệ thống mạng lưới riêng.

Hệ thống giếng thăm được bố trí trên mạng lưới đường cống thoát nước với khoảng cách từ 20 - 40m.

Nước thải được thu gom vào các tuyến cống D300, sau đó được thu gom về hệ thống thoát nước thải quy hoạch chung.

(Chi tiết có hồ kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Ủy ban nhân dân Quảng Giao (chủ đầu tư):

- Chủ trì phối hợp với Phòng Kinh tế và Hạ tầng và đơn vị có liên quan tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy hoạch, chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để nhân dân biết, kiểm tra giám sát và thực hiện.

- Bàn giao đầy đủ hồ sơ quy hoạch đã được đóng dấu thẩm định về Sở Xây dựng, Phòng Kinh tế và Hạ tầng để làm cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.

- Tổ chức đưa mốc giới quy hoạch ra ngoài thực địa (cắm mốc, định vị ranh giới quy hoạch, tim tuyến, lộ giới các trục giao thông chính, các khu vực bảo vệ) và quản lý theo quy định.

2. Phòng Kinh tế và Hạ tầng, các ngành, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo quy hoạch theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND - UBND huyện, Trưởng các Phòng: Kinh tế và Hạ tầng, Tài chính - Kế hoạch, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND xã Quảng Giao và Thủ trưởng các đơn vị, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3 QĐ;

- Chủ tịch UBND huyện (để b/cáo);

- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND huyện;

- Các phòng chuyên môn liên quan;

- Lưu: VT, KTHT (LVNhat- 2023.QH).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Đình Dự

TIN LIÊN QUAN
Tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập